Nội dung chính
Thuật Toán Đánh Giá – Sắp Xếp Thứ Hạng Mới Nhất Của Google
REVERSE E-A-T!
▸ Expertise: Tác giả là chuyên gia… Nếu không có tác giả đại diện!? (Có thể
Không Cần)
▸ Authoritativeness: Mức độ uy tín của website trên môi trường
Internet/ngành/lĩnh vực! Được nhiều site có uy tín trỏ (Hoặc mention) về!
▸ Trustworthiness: Website/Dịch vụ có đáng tin cậy hay không.
SSL/Địa chỉ xác thực/business thực/review-đánh giá thực/Social Existent…
Website nên có những thứ này làm bắt buộc, rồi sau đó hãy nghĩ đên việc SEO Off-Page. Như vậy thì mới bền vững và hạn chế việc dance mạnh từ khóa!
Cãi Nhau Giữa SEO Có Backlink vs SEO Không Hoặc Ít BackLinks Xưa Rồi……..?!?
CASE STUDY SEO CỤT-TAY-TẬP-BAY
Dự Án Bắt Đầu Từ 1/3/2018
Triển Khai Từ 1/3/2018-17/12/2018
Lĩnh Vực: Định Cư Mỹ – EB5 – Trung Bình
Đặc Tính Dự Án: CỤT-TAY (NO ON-PAGE)
Website Khách Hàng:
1. Không Cấp Quyền Admin Back-End, Chỉ cấp quyền writer…
2. Đã có MAP nhưng Không cấp Acc GG MAP cho tối ưu, Không được
triển khai GMB (Google My Business).
3. Website WordPress xài plugin Nulled, dẫn tới bị hacked, xảy ra Index
tiếng nhật, điều hướng về website khác… (42.5K URL Lỗi)
4. Không cho cài Plugin Cache, Speed Optimize, không được cài CDN.
5. Không tối ưu hóa hình ảnh (title,alt,des…) trước và sau khi upload.
(Không nén)
6. Không cho can thiệp URL, (URL Not Much SEO Friendly)
7. Cấu Trúc Web, Phân chia chuyên mục URL/Category lộn xộn.
8. Không SSL/HTTPS trong khi 20 vị trí đầu đều có ssl/https.
9. Không tùy chỉnh được Robots.txt.
10.Không có kế hoạch Internal links, content copy publish liên tục.
11.Không cấp acc Social Official.
12.Bị Content Canibalization (Not Keyword Canibalization)
Kỹ Thuật C.O.U.P.S Performance-Data SEO
VƯỢT GOOGLE ALGORITHM UPDATE
DATA (Documents): Brand Information, Business Information,
Content, Topics, Images/Videos/Media, Detail, Address, Phone,
Author, Products/Services, Events,…
C.O.U.P.S => OFF-PAGE
1 – C: Data Consistency (Nhất Quán): Thông tin INAP, Information Circulation, Name, Address,
Phone… On-Page & Off-Page
2 – O: Data Orientation (Định Hướng): Định hướng/Điều hướng người dùng dựa trên mẫu thông
tin, content mà mình đưa ra, Seeding, Cãi nhau, Hỏi…
3 – U: User-Behavior/Logs/Intent Data (Hành Vi): Hành vì tìm kiếm của người dùng đối với truy
vấn, đặc tính riêng, lịch sử truy vấn, dự định tìm kiếm.
4 – P: Data Popularity (Thông Dụng): Sự phổ biến của data/brand (khi Off-Page đi link) xoay quanh
các website/brand khác, ngành hàng, sản phẩm, thị trường…
5 – S: Data Supremacy (Nổi Trội/Ưu Thế): Mật độ xuất hiện, tầng suất xuất hiện, trend…
Quy Trình Triển Khai
▸ Bước 1: Đảm bảo Content trên trang đáp ứng User-Intent/Logs/Behavior Data (On-Page)
▸ Bước 2: Content/Data Đồng Nhất (Consistency) Khi Đi Link
▸ Bước 3: Content/Data Độc Nhất (Unique) Khi Đi Link
▸ Bước 4: Xây dựng môi trường liên kết: Có trỏ links (Express Links) + Ko trỏ links (Implied Links)
▸ Bước 5: Sử dụng Social Links + Profile Links như là một nền tảng kích hoạt tín hiệu Authority và Popularity
cho trang web.
▸ Bước 5: Mention Brands trên 300 PR Báo Global, 4 tháng/Bài => Kích thích Popularity
▸ Bước 6: Kéo Supremacy – Đăng Status Social thường xuyên (Có thể xài buffer/hootesuite)
▸ Bước 7: Kéo Popularity – 200*2 Cookie PBN (Naked URL) => Kích thích Supremacy (Foreign Language
Relavancy)
▸ Bước 8: Lặp lại bước 3, bước 4.
Nhận Diện Authority
▸ PBN và 300 Global PR BackLinks Có Thể Giúp Site Tồn Tại Bền Vững Qua Thời Gian, Tuy Nhiên Trong Phương Pháp
Gỡ Links Này. Nguyễn Diệp Và Anh Em Muốn Test Xem Nếu Dùng Kỹ Thuật Greyhat SEO (PBN Links) để kéo lên
Top Nhanh Và Bền Có Được Không, Và Sau Đó Biến Thành Whitehat Hoàn Toàn Sẽ Ra Sao, cho nên đã:
▸ Ngày 11/11: Gỡ 20% (80) Cookie PBN đã trỏ – Thay bằng 25% (100) Backlink tay theo
COUPS
▸ Ngày 3/12: Gỡ 20% (80) Cookie PBN đã trỏ – Thay bằng 20% (80) Backlink khác yếu hơn
▸ Ngày 3/12: Gỡ toàn bộ 300 Link PR – Không thay links mới
▸ Ngày 27/12: Gỡ 20% (80) Cookie PBN đã trỏ – Không thay links mới
▸ Nhận diện website đã ngấm đủ sức mạnh và độ Authority: Tại Thời Điểm Gỡ Links Ra Mà Thứ Hạng
Vẫn Ổn Định Và Hoặc Tăng Nhẹ. Traffic Tăng Đều Và Có Xu Hướng Ổn Định Qua Thời Gian.
▸ Lúc đó có thể nhận thấy site đã đạt được độ authority và đủ COUPS cho việc tồn tại bền vững qua
các đợt update thuật toán.
Cách Thức Hoạt Động Của Thuật Toán TrustRank Algorithm
Đường Truyền Của TrustSignal
Giả sử pages tốt trỏ tới những pages tốt khác, Tất cả các page được trỏ tới từ những seed pages ở trong cấu trúc M hoặc trỏ ít bước hơn sẽ được xếp là pages tốt.
Cường Độ Của TrustLink
Chúng ta không thể chắc chắn những pages có liên kết từ seed pages sẽ là pages tốt.
• Pages càng có những liên kết càng gần seed pages khác thì càng tốt. Pages liên kết càng xa thì càng seed pages thì tính tích cực sẽ càng
• Cường độ TrustLink
β – cường độ trust signal càng xa càng bị giảm
(t): Độ phân chia TrustLink
• TrustLink có thể gộp lại
Lời Kết Cho Hoạt Động – SEO 2019
Expertise: Tác giả là chuyên gia… Nếu không có tác giả đại diện?
(KHÔNG SAO NẾU BÙ LẠI BRAND/TỔ CHỨC LÀ CHUYÊN GIA/FRESH CONTENT/YẾU TỐ MẬT ĐỘ SUPREMACY/CONSISTENCY NỔI TRỘI WEBSITE OFF-PAGE)
Authoritativeness: Mức độ uy tín của website trên môi trường Internet/ngành/lĩnh vực! Được nhiều site có uy tín trỏ về!
▸ (CÓ THỂ BÙ ĐẮP BẰNG: ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG TÁC NGƯỜI DÙNG/LINKS/MENTIONS BRAND/MENTIONS AUTHORS/SOURCE MENTIONS/CIRCULATION INFOMRATION)
Trustworthiness: Website/Dịch vụ có đáng tin cậy hay không. SSL/Địa chỉ xác thực/business thực/review-đánh giá thực/Social Existent/UX,UI…
Tiêu Chuẩn Mới Triển Khai SEO 2019
▸ On-Page: Thì Kèm Theo DeepContent/LSI -> TF-IDF (2013)
▸ Off-Page: Popularity – Mentions/Expiress Links/Implied
Links/
▸ Consistency: On-Page & Off-Page
▸ Language Relevancy: Dùng ngôn ngữ nước ngoài làm
content rồi trỏ links cho trang mình vẫn hiệu quả như
thường nhưng với điều kiện Cùng Chủ Đề. (Google
translate API)
▸ Authority: (User-Query + Brands Popularity + Consistency
Existence)
Discussion about this post